Cách để phân biệt cấu trúc By the time, When và Until như thế nào? Cùng Language.vn tìm hiểu qua bài viết sau.
Nội dung
1. By the time là gì?
“By the time” được sử dụng trong các cấu trúc mà người nói muốn nói rằng điều gì đó đã xảy ra (hoặc sẽ xảy ra) không muộn hơn thời gian quy định. Có thể coi đó là thời gian được chỉ định. Tức là sớm hơn hoặc bằng thời gian được chỉ định. By the time thiết lập một điểm cuối hoặc phạm vi kết thúc. Ví dụ:
- By the time Frank was 16, he was already robbing banks.
Frank có lẽ bắt đầu ăn trộm kẹo của trẻ nhỏ khi còn nhỏ hơn nhiều và rất giỏi trong việc thực hiện tất cả các loại trộm cướp đến nỗi anh ta đã tốt nghiệp để cướp ngân hàng và làm như vậy vào năm 16 tuổi.
- By the time Joe was 10 he was driving the family car.
Joe trong trường hợp này có thể đã học lái xe đạp hoặc máy kéo trước khi 10 tuổi, nhưng khi lên 10 tuổi, anh đã có kỹ năng lái chiếc ô tô của gia đình. Lưu ý: Thành ngữ ‘by time he / she / it is [number; thường là năm] ‘thường được dùng để chỉ ra điều gì đó bất thường về ai đó hoặc điều gì đó. Thường là họ đang làm điều gì đó ở độ tuổi trẻ hơn bình thường một cách bất thường. Ý nghĩa thực tế là người đó đang thực hiện hoạt động cụ thể ở độ tuổi được đề cập (thường tính bằng năm). Nhưng ngụ ý là họ có thể đã học hoặc học kỹ năng đó ở độ tuổi trẻ hơn để có kỹ năng như bây giờ.
2. Cách dùng cấu trúc By the time trong tiếng Anh
2.1. By the time với thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động đã hoàn thành tại thời điểm xảy ra ở hiện tại hay tương lai. Công thức: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành). Động từ tobe:
- By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to).
- By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will have + V2(ed/ dạng PII).
Động từ thường:
- By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to).
- By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), + will have + V2(ed/ dạng PII).
Ví dụ:
- By the time they arrive, he will have already given. (Lúc họ đến, anh ta đã gửi nó đi rồi.)
- By the time you receive this letter, I will be in NewYork. (Khi bạn nhận được lá thư này này thì tôi đã ở Mỹ).
2.2. By the time với thì quá khứ đơn
- Công thức: By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành).
- Động từ tobe: By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V2(ed/ dạng PII).
- Động từ thường: By the time + S1 + V1 (ed/ dạng PI), S2 + had + V2(ed/ dạng PII).
Ví dụ:
- She had got married by the time he came back. (Cô ấy đã láy chồng trước khi anh ấy trở về.)
- By the time Mai went to Lan’s home, she had gone to school. (Khi Mai đến nhà Lan hì cô ấy đã đi đến trường rồi).
3. Phân biệt By the time với When/Until
3.1. Phân biệt By the time với When
3.1.1. By the time Cách dùng:
- By the time (có thể trước và đến thời điểm X) là cụm giới từ được theo sau bởi một mệnh đề.
- Bao gồm một hoạt động có thời lượng và điểm kết thúc.
- Liên quan đến một khung thời gian, để xem tiến trình hoặc hoàn thành của hoạt động trong mệnh đề chính.
Ví dụ: The sun will be setting by the time I get home. 3.1.2. When Cách dùng:
- When (ở thời điểm X) là một giới từ được theo sau bởi một mệnh đề.
- Bao gồm một hoạt động có thời lượng tương đối ngắn hoặc không có tầm quan trọng.
Ví dụ: The sun will be setting when I get home.
3.2. Phân biệt By the time với Until
3.2.1. By the time Cách dùng: đánh dấu điểm kết thúc cho sự xuất hiện của một hoạt động. Hoạt động đã xảy ra trước đó nhưng không muộn hơn thời gian X.” Thời gian bắt đầu và thời gian diễn ra chính xác không quan trọng. Điểm kết thúc mới quan trọng Ví dụ: She hadn’t walked, by the time she was 18 months old. = By the time she was 18 months, she was walking. 3.2.2. Until Cách dùng: đánh dấu điểm kết thúc của một hoạt động hoặc trạng thái liên tục: “Hoạt động đã xảy ra cho đến thời điểm này.” Until biểu thị một khoảng thời gian (từ X đến Y). Thời gian bắt đầu thường không được xuất hiện nhưng có thể hiểu được từ ngữ cảnh. Ví dụ: She did not walk, until she was 18 months old = Until she was 18 months old, she did not walk.
4. Bài tập vận dụng và đáp án
1. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.
-
- will come
- came
- has come
- comes
2. _____ 2020, I will have been working for K.M company for 10 years.
-
- By the time
- When
- In
- By
3. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.
-
- will be
- am being
- am
- would be
4. By the time I arrived home, my sister (leave)________.
-
- left
- had left
- leaves
- will have left
5. By the time Luna ______ her studies, she ______ in Hanoi for 4 years.
-
- finished – had been
- finished – has been
- finishes – had been
- finished – will have been
Đáp án:
- D
- A
- A
- B
- A
Trên đây là cách phân biệt cách sử dụng cấu trúc By the time, When và Until trong tiếng anh. Language.vn hy vọng các bạn có thể nắm vững kiến thức về các cấu trúc và vận dụng trong các tình huống phù hợp.