Thang điểm TOEIC được tính ra sao ? Cách tính điểm TOEIC theo từng bài thi như thế nào? Nếu quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL thì sẽ là bao nhiêu? Trình độ năng lực tương đương theo từng thang điểm TOEIC được đánh giá thông qua kỹ năng nào? Trung tâm dạy học TOEIC Đà Nẵng Language.vn sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn ngay tại bài viết dưới đây!

TOEIC Table Score

1. Cấu trúc bài thi TOEIC

1.1. Phần thi Listening

Bài thi TOEIC Listening sẽ đánh giá, kiểm tra mức độ Nghe hiểu tiếng Anh của bạn. Phần thi gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm chia thành 4 Part. Bạn sẽ có 45 phút để vừa nghe vừa hoàn thành câu trả lời của mình. Có rất nhiều giọng tiếng Anh được sử dụng trong bài thi TOEIC Listening: Anh, Mỹ, Úc, Canada. Chính vì lý do này, bạn cần phải ôn luyện nghe kết hợp nhiều giọng tiếng Anh khác nhau để đạt kết quả tốt nhất.

Cấu trúc bài thi Listening
Phần Listening Nội dung bài thi Số câu hỏi Mô tả chi tiết
Part 1 Mô tả hình ảnh 6
  • Bạn sẽ được xem một bức hình → Lựa chọn 1 trong 4 đáp án đúng mô tả nội dung trong hình.
  • Thời gian dừng giữa 2 câu là 5 giây.
Part 2 Hỏi – Đáp 25
  • Bạn sẽ nghe một câu hỏi hoặc một câu nói → Tiếp tục nghe 3 câu trả lời/hồi đáp tương đương với ba đáp án A, B, C → Lựa chọn câu trả lời đúng.
  • Thời gian dừng giữa 2 câu là 5 giây.
Part 3 Đoạn hội thoại 39 (gồm 13 đoạn hội thoại, mỗi đoạn 3 câu hỏi)
  • Bạn sẽ nghe các đoạn hội thoại ngắn → Với mỗi đoạn sẽ có 3 câu hỏi và 4 đáp án trả lời A, B, C, D.
  • Thời gian dừng mỗi câu hỏi là 8 giây.
Part 4 Bài nói chuyện ngắn

(Độc thoại)

30 ( gồm 10 đoạn, mỗi đoạn 3 câu hỏi)
  • Bạn sẽ nghe các đoạn nói chuyện ngắn → Với mỗi đoạn sẽ có 3 câu hỏi và 4 đáp án A, B, C, D.
  • Thời gian dừng giữa mỗi câu hỏi là 8 giây.

1.2. Phần thi Reading

Tiếp sau Listening là bài thi Reading. Bài thi này nhằm mục đích đánh giá khả năng thông hiểu từ vựng, nắm ngữ pháp và đọc hiểu tiếng Anh. TOEIC Reading gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm chia thành 3 Part. Bạn sẽ có tổng cộng 75 phút để vừa làm bài vừa hoàn thành kết quả.

Cấu trúc bài thi Reading
Phần Reading Nội dung bài thi Số câu hỏi Mô tả chi tiết
Part 5 Hoàn thành câu 30
  • Gồm các câu chưa hoàn chỉnh cùng 4 đáp án để lựa chọn A, B, C, D.
  • Lựa chọn đáp án chính xác.
Part 6 Hoàn thành đoạn văn 16
  • Gồm 4 bài đọc ngắn, mỗi bài đọc có 3 chỗ trống và 4 đáp án A, B, C, D.
  • Lựa chọn đáp án chính xác.
 Part 7 Đoạn đơn 29
  • Gồm 10 đoạn đơn, có nội dung dựa trên các tài liệu đọc như thư từ, thông báo, biểu mẫu, báo. Hết mỗi đoạn văn sẽ có 2 – 5 câu hỏi và 4 đáp án A, B, C, D
  • Lựa chọn đáp án chính xác.
Đoạn kép 25
  • Gồm 2 đoạn văn kép và 3 đoạn ba, 5 câu hỏi mỗi đoạn và 4 đáp án  A, B, C, D.
  • Lựa chọn đáp án chính xác.

1.3. Phần thi Speaking

TOEIC Speaking đánh giá mức độ sử dụng tiếng Anh của bạn trong cuộc sống hàng ngày và trong môi trường giao tiếp quốc tế. Bài thi sẽ là thước đo đánh giá khả năng phát âm, sử dụng từ vựng, ngữ pháp để phản xạ trả lời câu hỏi một cách trôi chảy. Thời gian cho phần này là 20 phút và bao gồm 11 câu hỏi cụ thể như sau:

Cấu trúc bài thi Speaking
Câu hỏi Kỹ năng Tiêu chí đánh giá
1 – 2 Đọc một đoạn văn có sẵn. Thời gian chuẩn bị là 45 giây và trả lời trong 45 giây.
  • Phát âm
  • Ngữ điệu
  • Trọng âm
3 Miêu tả một bức tranh
  • Ngữ pháp, từ vựng, tính liên kết
  • Phát âm, ngữ điệu, trọng âm
  • Tương thích với nội dung
4 – 6 Trả lời câu hỏi
7 – 9 Trả lời câu hỏi với thông tin có sẵn
10 Đưa ra giải pháp để giải quyết cho một vấn đề
11 Trình bày quan điểm về một vấn đề

1.4. Phần thi Writing

Bài thi TOEIC Writing sẽ đánh giá kỹ năng Viết của bạn trong môi trường làm việc giao tiếp quốc tế. Phần này gồm 8 câu hỏi và thời gian làm bài là 60 phút.

Cấu trúc bài thi Writing
Câu hỏi Kỹ năng Tiêu chí đánh giá
1 – 5 Diễn đạt câu theo một bức tranh có sẵn
  • Ngữ pháp
  • Câu trả lời tương thích với nội dung bức tranh đưa ra
6 – 7 Trả lời một yêu cầu bằng văn bản
  • Từ vựng
  • Sự đa dạng và chất lượng trong mẫu câu sử dụng
8 Viết bài luận trình bày quan điểm của bạn
  • Các ý bổ trợ cho quan điểm
  • Ngữ pháp
  • Từ vựng
  • Tổ chức sắp xếp bài viết

2. Thang điểm TOEIC

Thang điểm TOEIC là từ 0 điểm đến 990 điểm. Ở Việt Nam hiện nay, hình thức TOEIC 2 kỹ năng (Listening và Reading) là dạng bài phổ biến nhất. Mỗi kỹ năng có mức điểm tối đa là 495 điểm/100 câu trắc nghiệm. Điểm thi của bạn sẽ bằng tổng điểm của hai bài thi này cộng lại.

Mỗi câu hỏi trong đề thi TOEIC sẽ ở dạng trắc nghiệm A, B, C, D. Riêng chỉ có các câu từ 11 – 40 là ở dạng A, B, C. Thí sinh cần lựa chọn một phương án chính xác duy nhất. Khác với IELTS, số điểm của các câu trong bài thi TOEIC là không giống nhau. Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi điểm đầy đủ và chi tiết nhất của Trung tâm dưới đây:

Thang điểm TOEIC
Thang điểm TOEIC

3. Cách tính điểm thi TOEIC

3.1. Cách tính điểm TOEIC Reading & Listening

Điểm tối đa TOIEC là 990 điểm. Giống như các loại chứng chỉ khác, cách tính điểm của TOEIC cũng dựa trên thang điểm cố định. Đối với cách chấm điểm TOEIC mới nhất hiện nay, điểm của bạn sẽ được tính trên số câu trả lời đúng, các câu sai sẽ không bị trừ điểm, sau đó cộng lại. Từ thang điểm TOEIC, giám khảo chấm sẽ đối chiếu câu trả đúng mà không cần phải nhân số câu trả lời đúng đó với số điểm của từng đơn vị điểm.

Từ bảng điểm trên, ta có thể thấy, nếu thí sinh trả lời đúng 60 câu phần Nghe và 65 câu phần Đọc. Khi quy chiếu với bảng điểm ta sẽ được:

  • Phần Nghe: 295 điểm
  • Phần Đọc: 280 điểm

Vậy cộng lại thì thí sinh đó đạt được số điểm là: 575 điểm.

3.2. Cách tính điểm TOEIC Speaking & Writing

Khác với hai kỹ năng trên, phần thi Speaking và Writing có thang điểm là 0 – 400 điểm. Mức điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 200 điểm.

3.2.1. Cách tính điểm Speaking

  • Câu hỏi từ 1 – 9 thì có số điểm dao động từ 0 – 3 điểm.
  • Câu hỏi từ 10 – 11 thì số điểm dao động từ 0 – 5 điểm.

3.2.2. Cách tính điểm Writing

  • Câu hỏi từ 1 – 5 thì số điểm dao động từ 0 – 3 điểm.
  • Câu hỏi số 6 – 7 thì dao động từ 0 – 4 điểm.
  • Câu hỏi 8 có số điểm cao nhất, dao động từ 0 – 5 điểm.

==> Tham khảo thêm Trung tâm luyện thi TOEIC Online hiệu quả Trung tâm

4. Đánh giá trình độ tiếng Anh theo từng thang điểm TOEIC

Chứng chỉ TOEIC nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn. Do vậy sẽ không có việc Đậu hay Rớt. Kết quả bài thi sẽ phản ánh mức độ thông thạo tiếng Anh của bạn.

Bảng đánh giá năng lực tiếng Anh qua thang điểm TOEIC
Mức điểm Năng lực
10 – 250
  • Mức độ cơ bản
  • Hiểu được những từ vựng sơ cấp.
255 – 400
  • Mức độ sơ cấp
  • Việc nghe hiểu còn rất hạn chế. Có thể hiểu được những đoạn hội thoại đơn giản thuộc những chủ đề quen thuộc.
405 – 600
  • Mức độ trên sơ cấp
  • Có thể hiểu được một số đoạn giao tiếp trực tiếp và đoán nội dung nhưng còn nhiều hạn chế.
605 – 780
  • Khả năng sử dụng tiếng Anh trong công việc còn hạn chế
  • Có thể hiểu và xử lý hầu hết các yêu cầu chung.
  • Khả năng ứng dụng tiếng Anh vào công việc vẫn còn hạn chế.
785 – 900
  • Đủ năng lực dùng trong môi trường làm việc
  • Có khả năng đạt hầu hết các yêu cầu về ngôn ngữ trong môi trường làm việc. Tuy nhiên vẫn chưa thể hiểu hết hoàn toàn.
905 – 990
  • Năng lực giao tiếp quốc tế
  • Đã đạt đến khả năng giao tiếp một cách hiệu quả ở bất kỳ tình huống nào.

5. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS và TOEFL

Bởi mục đích sử dụng và cấu trúc bài thi khác nhau, do vậy việc quy đổi điểm giữa 3 loại chứng chỉ này cũng mang tính chất tương đối. Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS và TOEFL dưới đây của Trung tâm.

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS và TOEFL
TOEIC TOEFL IBT IELTS
0 – 250 0 – 8 0 – 1.0
9 – 18 1.0 – 1.5
255 – 400 19 – 29 2.0 – 2.5
30 – 40 3.0 – 3.5
405 – 600 41 – 52 4.0
53 – 64 4.5 – 5.0
605 – 780 65 – 78 5.5 – 6.0
79 – 95 6.5 – 7.0
785 – 990 96 – 120 7.5 – 9.0
TOP SCORE TOP SCORE TOP SCORE
990 120 9.0

Trên đây là tổng hợp những thông tin về thang điểm TOEIC. Language.vn hy vọng rằng bài viết này đã giải đáp hết những thắc mắc của bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục điểm TOEIC cao như mong muốn!