Trong ngữ pháp tiếng Anh, tồn tại một đại từ được sử dụng khi không xác định được số lượng cụ thể đối tượng đang nói. Ta gọi đó là đại từ bất định. Vậy như thế nào là đại từ bất định? Cách sử dụng của chúng là gì? Cùng Language.vn đi tìm hiểu chi tiết nhé!

Đại từ bất định
Đại từ bất định
 

1. Khái niệm đại từ bất định trong tiếng Anh (Indefinite Pronouns)

Đại từ bất định là những đại từ mang nghĩa chung chung, không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó.

Một số đại từ bất định phổ biến thường được thấy là somebody (một người nào đó), anything (bất kỳ cái gì), all (tất cả).

2. Vị trí của đại từ bất định trong câu

Cùng giống như những đại từ khác, trong cấu trúc câu chi tiết thì đại từ bất định có thể nằm tại các vị trí sau:

  • Chủ ngữ.
    Ví dụ: Everybody is here. (Mọi người đều ở đây.)
  • Tân ngữ.
    Ví dụ: She invited everybody to his birthday party. (Cô ấy đã mời mọi người đến bữa tiệc sinh nhật của mình.)
  • Đứng sau giới từ.
    Ví dụ: Jack lied to everybody in the office. (Jack đã nói dối mọi người trong văn phòng.)

3. Phân loại đại từ bất định

Phân loại các đại từ bất định
Phân loại các đại từ bất định

Đại tù bất định được dùng để chỉ người, sự vật, sự việc hoặc để chỉ chung chung. Được phân loại như sau:

  • Đại từ chỉ người: everyone/everybody (tất cả mọi người/mọi người); no one/nobody (không một ai/không ai); someone/somebody (người nào đó/có ai đó); anyone/anybody (bất kỳ ai).
  • Đại từ chỉ vật/sự vật/sự việc: everything (mọi điều); nothing (không có gì); something (cái gì đó); anything (bất cứ thứ gì).
  • Đại từ chỉ 2 người hoặc 2 vật/sự vật/sự việc: both (cả hai); neither (cả hai đều không); either (một trong hai người hoặc một trong hai thứ/điều); two others (hai người khác/hai cái khác).
  • Đại từ dùng chung: all (tất cả); another (người khác/cái khác); the other (người còn lại/cái còn lại); each (mỗi người/mỗi thứ); none (không ai/không vật gì/không có gì hết); any (bất kỳ); some (một người nào đó/một cá gì đó/một điều gì đó); others (những người khác/những thứ khác); the others (những người còn lại/những cái còn lại).

Một số đại từ bất định khác chỉ số lượng: one (một); more (hơn); less (ít hơn); much (nhiều); most (phần lớn); several (một số); few (vài); enough (đủ); a few (một vài); fewer (ít hơn); a little (một chút); many (nhiều); little (ít).

4. Cách dùng đại từ bất định

Một vài cách sử dụng phổ biến của đại từ bất định cần chú ý là:

  • Sử dụng thay thế cho danh từ.

Ví dụ: Someone threw trash indiscriminately. (Ai đó đã vứt rác bừa bãi.)

  • Sử dụng cho vế không có danh từ.

Ví dụ: Of all the participants in the tournament, only one was an amateur. (Trong số tất cả những người tham gia giải đấu, chỉ có một người là nghiệp dư.)

Lưu ý: Khi thể hiện ý nghĩa của câu rõ ràng hơn ta dùng cấu trúc “Đại từ bất định + of + cụm danh từ”. Cụm danh từ phía sau “of” bắt buộc phải có một từ hạn định “the” hoặc một tính từ sở hữu như: my, your, their,…

Ví dụ: I played against most of the players in that tournament. (Tôi đã thi đấu với hầu hết các tuyển thủ trong giải đấu đó.)

5. Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập về đại từ bất định
Bài tập áp dụng

5.1. Bài tập 1

Điền đại từ bất định phù hợp vào chỗ trống:

  1. She put ____ in the box, all the things that she had.
  2. She wants to live ____ by the sea (in a certain place).
  3. We went ____ this weekend. We stayed at home.
  4. Does ____ have a phone charger? (I don’t know if a person has a charger or not.)
  5. Is there ____ in the room?
  6. She didn’t bring ____ to the party.
  7. Would you like to go ____ this weekend? (I don’t expect a particular answer.)
  8. ____ lives in that house. It’s empty.
  9. ____ is going really well and so I’m really happy.
  10. ____ was really friendly, all the managers and even the CEO.
  11. Did you go ____ during the summer? (I don’t know if you did or not.)
  12. I know ____ in this company. It’s my first day.
  13. She loves ____. She’s a really kind person.
  14. She doesn’t want ____ to help her.
  15. They looked ____ for the money. They looked in all the places in the house.
  16. I must have left my keys ____!
  17. ____ in the UK has hot weather today. It’s cold all over the country.
  18. Would you like ____ to drink? (This is an offer, not a real question.)
  19. I gave the children ____to eat because they were hungry.
  20. ____ unusual happened. It was a very ordinary day.
  21. ____ came to the door earlier but I don’t know who it was.
  22. I wish ____ would clean this mess up!
  23. I’d love to travel ____  all over the whole world!

5.2. Bài tập 2

Điền từ trong ngoặc vào ô trống (someone/ somebody, everyone/ everybody, anyone/ anybody, no one/ nobody):

  1. Look! There is _______ climbing on the chimney.
  2. _______ has gone out. You cannot meet them now.
  3. _______ stole my money when I was sleeping.
  4. _______ wants to make friends with her because she is a bad girl.
  5. ________ disagrees with her plans, so she is starting to persuade each of them.
  6. Hey! Does ________ know our head teacher’s address?
  7. They found ________ in the forest. They had completely disappeared.
  8. We went into Grandma’s house but couldn’t find _______ in it.

5.3. Đáp án

Bài tập 1: 

  1. everything
  2. somewhere
  3. nowhere
  4. anybody
  5. anything
  6. anything
  7. anywhere
  8. Nothing
  9. Everything
  10. Everybody
  11. anywhere
  12. nobody
  13. everybody
  14. anybody
  15. everywhere
  16. somewhere
  17. Nowhere
  18. something
  19. something
  20. Nothing
  21. Somebody
  22. somebody
  23. everywhere

Bài tập 2:

  1. Someone/ somebody
  2. Everyone/ everybody
  3. Someone/ somebody
  4. No one/ nobody
  5. Everyone/ everybody
  6. Anyone/ anybody
  7. No one/ nobody
  8. Anyone/ anybody

Trên đây là chi tiết về đại từ bất định trong tiếng Anh. Hy vọng với bài viết mà Language.vn mang tới sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức ngữ pháp này. Thường xuyên ôn luyện qua bài tập và áp dụng nó vào thực tế cuộc sống nhé!