Đảo ngữ là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng và phổ biến trong tiếng Anh. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà nó có rất nhiều cách sử dụng khác nhau. Bài viết dưới đây của Language.vn sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức về cách sử dụng cũng như các ví dụ cụ thể để bạn hiệu đúng và tự tin áp dụng cấu trúc Đảo ngữ trong ngôn ngữ của mình.
Nội dung
- 1 1. Đảo ngữ (Inversion) trong tiếng Anh là gì?
- 2 2. Các cấu trúc đảo ngữ tiếng Anh thường gặp
- 2.1 2.1. Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định)
- 2.2 2.2. Đảo ngữ với NO và NOT ANY
- 2.3 2.3. Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT
- 2.4 2.4. Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL
- 2.5 2.5. Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiện
- 2.6 2.6. Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”
- 2.7 2.7. Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN
- 2.8 2.8. Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO
- 2.9 2.9. Đảo ngữ trong tiếng Anh với ONLY
- 2.10 2.10. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ)
- 2.11 2.11. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time)
- 2.12 2.12. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place)
- 2.13 2.13. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ
- 2.14 2.14. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh động từ
- 2.15 2.15. Câu đảo ngữ dùng AS
- 2.16 2.16. Câu đảo ngữ dùng “NEITHER/NOR”
- 3 3. Bài tập vận dụng và đáp án
- 4 3.3. Đáp án
1. Đảo ngữ (Inversion) trong tiếng Anh là gì?
Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng phó từ (hay còn gọi là trạng từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ.
- Cấu trúc chung của câu Đảo ngữ:
Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính
Ví dụ: Peter never goes out on Saturday (Peter không bao giờ ra ngoài vào thứ bảy).
=> Câu đảo ngữ: Never does Peter go out on Saturday.
2. Các cấu trúc đảo ngữ tiếng Anh thường gặp
2.1. Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định)
- Cấu trúc: Never/Hardly/Rarely/Seldom/Little/Ever + Trợ động từ + S + V
(Hiếm khi/Không bao giờ ai đó làm gì)
- Ví dụ: I hardly do my homework = HARDLY do I do my homework. (Hầu như tôi không làm bài tập).
2.2. Đảo ngữ với NO và NOT ANY
- Cấu trúc: No/Not any + Danh từ + Trợ động từ + S + V
- Ví dụ: Not any chances will we meet in the future. (Chúng ta sẽ không có cơ hội gặp nhau trong tương lai nữa).
2.3. Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT
- Cấu trúc: Such + Tính từ + Danh từ + that + S + V
So + Tính từ /Trạng từ + Trợ động từ + Danh từ + that + S + V
(Cái gì như nào đến nỗi mà…)
- Ví dụ: Such a beautiful picture that I have seen it 4 times = So beautiful is this picture that I have seen it 4 times (Bức tranh này đẹp tới nỗi tôi đã xem nó tới 4 lần).
2.4. Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL
- Cấu trúc: Not until/till + (S+V)/time + Trợ động từ + S + V
(Cho đến khi … thì mới…)
- Ví dụ: Till 12p.m did she finish her exercises (Đến 12 giờ đêm cô ấy mới xong bài tập của mình).
2.5. Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiện
2.5.1. Câu điều kiện loại 1
- Cấu trúc: Mệnh đề IF = Should S + V
- Ví dụ:
-
- If I continue, I won’t get any benefits = Should I continue, I won’t any benefits. (Nếu tôi tiếp tục, tôi sẽ chả có được lợi ích gì).
-
- If I have enough money, I will buy a new motorbike = Should I have enough money, I will buy a new motorbike. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một chiếc moto mới).
2.5.2. Câu điều kiện loại 2
- Cấu trúc: Mệnh đề IF = Were S + to V/Were + S…
- Ví dụ: If I were you, I would quit this job = Were I you, I would quit this job (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ công việc đó).
2.5.3. Câu điều kiện loại 3
- Cấu trúc: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II
- Ví dụ: If Hana had had a map last week, she would have found the way go to school = Had Hana had a map last week, she would have found the way go to school. (Nếu Hana có bản đồ tuần trước, cô ấy đã có thể tìm đường tới trường).
2.6. Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”
- Cấu trúc: Cụm từ phủ định + Trợ động từ + S + V
- Ví dụ:
-
- We can’t fix this mistake = In no way can we fix this mistake (Không còn cách nào chúng ta có thể sữa lỗi lầm này).
-
- My father never lets her go out after 11p.m = On no condition does my father let me go out after 11p.m. (Bố tôi tuyệt đối không cho tôi ra ngoài sau 11h tối).
-
- This store sells the best iphone = no where can you buy iphone as good as in this store. (Không một nơi nào bạn có thể mua iphone tốt như cửa hàng này).
- Một số cụm từ phủ định thường gặp:
-
- In no way: Không còn cách nào
- At no time: chưa từng bao giờ
- No longer: không còn nữa
- No where: không một nơi nào
- On no condition: tuyệt đối không
- On no account = for no reasons: không vì bất cứ lý do gì.
2.7. Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN
- Cấu trúc: No sooner + Trợ động từ + S + V + than + S + V
(Ngay sau khi/không bao lâu sau khi … thì…).
- Ví dụ: No sooner dis I comeback home than my mother started cooking dinner (Ngay sau khi tôi trở về nhà thì mẹ tôi bắt đầu nấu bữa tối).
2.8. Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO
- Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V but S also V
(Không chỉ… mà còn)
- Ví dụ: Not only is he handsome but also kind (Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn tốt bụng).
2.9. Đảo ngữ trong tiếng Anh với ONLY
2.9.1. Cấu trúc ONLY AFTER
- Cấu trúc: ONLY AFTER + N/V-ing/(S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi
- Ví dụ: Only after finishing my homework do I go to bed (Chỉ sau khi xong bài tập về nhà tôi mới đi ngủ).
2.9.2. Cấu trúc ONLY BY
- Cấu trúc: ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách
- Ví dụ: Only by studying harder can I pass this exam (Chỉ có cách học chăm chỉ hơn thì tôi mới vượt qua kỳ thi này).
2.9.3. Cấu trúc ONLY IF
- Cấu trúc: ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu
- Ví dụ: Only if I get IELTS certificate would I study abroud (Chỉ khi tôi có bằng IELTS thì tôi mới có thể du học nước ngoài).
2.9.4. Cấu trúc ONLY IN THIS/THAT WAY
- Cấu trúc: ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/ chỉ bằng cách đó
- Ví dụ: Only in this way wii she finish exercises. (Chỉ bằng cách này thì cô ấy mới làm xong bài tập).
2.9.5. Cấu trúc ONLY THEN
- Cấu trúc: ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó
- Ví dụ: Only then could you pass final exam. (Chỉ tới lúc đó bạn mới vượt qua kỳ thi cuối kỳ).
2.9.6. Cấu trúc ONLY WHEN
- Cấu trúc: ONLY WHEN + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (=NOT UNTIL)
- Ví dụ: Only when everything is prepared perfectly will I go home (Chỉ đến khi mọi thứ được chuẩn bị hoàn hảo thì tôi mới có thể về nhà).
2.10. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ)
- Cấu trúc: Phó từ + trợ động từ + S + V
- Ví dụ: Nicely did he sing. (Cô ấy hát rất tốt).
2.11. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time)
- Cấu trúc: Phó từ + trợ động từ + S + V
- Ví dụ: Very often have I tried to do it but I fail (Tôi đã cố gắng làm rất nhiều nhưng đều thất bại).
2.12. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place)
- Cấu trúc: Phó từ + V + S
- Ví dụ: Here comes the winter (Mùa đông đã tới đây)
2.13. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ
Trong tiếng Anh, chúng ta có thể đảo tính từ, cụm tính từ làm bổ ngữ của “To be” ra trước để nhấn mạnh. Đồng thời đảo “to be” ra trước Chủ ngữ.
- Ví dụ: The essay is difficult => Difficult is the essay (Bài tiểu luận này rất khó).
2.14. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh động từ
Có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ ở dạng tương ứng với thì.
- Ví dụ: I stayed at home all day yesterday => I did stay at home all day yesterday. (Tôi ở nhà cả ngày hôm qua).
2.15. Câu đảo ngữ dùng AS
- Cấu trúc: S + V + AS + trợ động từ + S
- Ví dụ: Everyone in my company accept this solution, as do I. (Mọi người trong công ty tôi đều chấp nhận giải pháp này, tôi cũng vậy).
2.16. Câu đảo ngữ dùng “NEITHER/NOR”
- Cấu trúc: S + V(dạng phủ định) + And + NEITHER/NOR + trợ động từ + S
- Ví dụ: Many scientists do not believe in the existence of ghosts and neither/nor do the rest of us. (Nhiều nhà khoa học không tin vào sự tồn tại của ma và cả chúng ta cũng vậy.)
3. Bài tập vận dụng và đáp án
3.1. Bài tập 1
1. If the salary were high, the job would be worth doing.
=> Were ___________________________________________________________.
2. Would you visit me if I were sent to prison?
=> Were ___________________________________________________________.
3. I didn’t see the signal, so I didn’t stop.
=> Had___________________________________________________________.
4. If I were rich, I could afford to buy an expensive car.
=> Were ___________________________________________________________.
5. If I were you, I would tell him the truth.
=> Were ___________________________________________________________.
6. If he weren’t busy right now, he could help them.
=> Were ___________________________________________________________.
7. If she had said sorry, he wouldn’t have been angry.
=> Had___________________________________________________________.
8. If the computer hadn’t broken down and I wouldn’t have had to stop my work.
=> Had___________________________________________________________.
9. If he hadn’t been angry, I would have said something.
=> Had___________________________________________________________.
10. If his friends hadn’t been late, they wouldn’t have missed the train.
=> Had___________________________________________________________.
3.2. Bài tập 2
1. The weather is so beautiful that we decided to go to the beach.
=> So__________________________________________________________________.
2. He is so strong that he can lift the box.
=> So__________________________________________________________________.
3. He is such a lazy boy that no one likes him.
=> Such________________________________________________________________.
4. He ate so much food that he became ill.
=> So__________________________________________________________________.
5. It is such hot coffee that I can’t drink it.
=> Such________________________________________________________________.
6. He bought so many books that he didn’t know where to put them.
=> So__________________________________________________________________.
7. She has such a soft voice that everyone likes her.
=> Such________________________________________________________________.
8. This book is so boring that I couldn’t finish it.
=> So__________________________________________________________________.
9. He was such a fast speaker that we couldn’t understand him.
=> Such________________________________________________________________.
10. She was so tired that she fell asleep in the armchair.
=> So__________________________________________________________________.
3.3. Đáp án
3.3.1. Bài tập 1
- Were the salary high, the job would be worth doing.
- Were I sent to prison would you visit me?
- Had I seen the signal I would have stopped.
- Were I rich and I could afford to buy an expensive car.
- Were I you, I would tell him the truth.
- Were he not busy right now, he could help them.
- Had she said sorry, he wouldn’t have been angry.
- Had the computer not broken down and I wouldn’t have had to stop my work.
- Had I he not been angry, I would have said something.
- Had his friends not been late, they wouldn’t have missed the train.
3.3.2. Bài tập 2
- So beautiful is the weather that we decided to go to the beach.
- So strong is he that he can lift the box.
- Such a lazy boy is he that no one likes him.
- So much food did he eat that he became ill.
- Such hot coffee is it that I can’t drink it.
- So many books did he buy that he didn’t know where to put them.
- Such a soft voice does she has that everyone likes her.
- So boring is this book that I couldn’t finish it.
- Such a fast speaker was he that we couldn’t understand him.
- So tired was she that she fell asleep in the armchair.
Trên đây là những tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất về cấu trúc Đảo ngữ trong tiếng Anh. Language.vn mong rằng bài viết này đã mang lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích. Chúc bạn học tốt.