Ai học tiếng Anh chắc hẳn đã biết đến Bổ ngữ, đúng như tên gọi của nó. Bổ ngữ có nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho một từ nào đó. Hãy cùng Language.vn tìm hiểu nhiều điều thú vị từ chủ điểm ngữ pháp này nhé.
Nội dung
1. Định nghĩa bổ ngữ trong tiếng Anh
Bổ ngữ là một từ, cụm từ hay một mệnh đề (một cụm chủ ngữ – vị ngữ) cần thiết để hoàn thành một câu nhất định. Nói một cách dễ hiểu là bổ ngữ là bổ sung ý nghĩa cho một thành phần của câu.
Ví dụ:
- She thinks he is hiding something from her. (Cô cho rằng anh ta đang giấu cô điều gì đó.)
- I love hearing the sounds of the birds in the morning. (Tôi thích nghe tiếng chim vào buổi sáng.)
2. Vị trí của bổ ngữ trong câu
2.1. Vị trí của bổ ngữ cho chủ ngữ
Vị trí của bổ ngữ trong tiếng Anh thường đứng ngay sau động từ liên kết/ động từ nối. Bổ ngữ cho chủ ngữ ký hiệu là Cs (Subject Complement).
Công thức của bổ ngữ như sau:
- S + V + Cs
Ví dụ:
Her younger sister is a primary school student. (Em gái cô ấy là học sinh tiểu học.)
S V Cs
Susie and Marshall were a couple. (Susie và Marshall từng là một đôi.)
S V Cs
2.2. Vị trí của bổ ngữ cho tân ngữ
Bổ ngữ thường ở vị trí đứng sau tân ngữ trực tiếp (dO) và bổ ngữ cho tân ngữ trực tiếp được ký hiệu là OC (Object Complement).
Ta có công thức chung như sau:
- S + V + dO + OC
Ví dụ:
His best friend sent him a bouquet of flowers. (Bạn thân của anh ấy đã gửi anh một bó hoa.)
S V dO OC
The detective gave the suspects a questionnaire.
S V dO OC
Vị thám tử đã đưa cho những người bị tình nghi một bảng câu hỏi.)
3. Các dạng bổ ngữ thường gặp và cách dùng
3.1. Bổ ngữ cho chủ ngữ
Chủ ngữ của câu là người, địa điểm hay sự vật, hiện tượng mà cả câu hướng đến. Bổ ngữ chủ ngữ chỉ theo sau là động từ liên kết (không phải là động từ chỉ hành động). Là các dạng của động từ tobe. Một số động từ liên kết thường được sử dụng phổ biến như am, is, are, was, were.
Một số động từ đóng vai trò của động từ hành động hoặc động từ liên kết tùy thuộc vào câu đó. Các ví dụ phổ biến bao gồm các từ như: feel, grow, sound, taste, look, appear, smell… Bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một danh từ, một tính từ, một từ đơn hoặc một cụm danh từ, tính từ.
3.2. Bổ ngữ cho tân ngữ
Tân ngữ của câu là người, sự vật, ý tưởng hoặc điểm điểm đang nhận hành động của động từ.
Bổ ngữ cho tân ngữ cũng theo sau các động từ liên kết. Tuy nhiên, đơn vị ngữ pháp này cung cấp thêm thông tin về tân ngữ và bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ giúp câu được cụ thể và rõ ràng hơn. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng có thể là mộ danh từ hoặc tính từ. Những câu xuất hiện bổ ngữ cho tân ngữ thường sử dụng ngoại động từ.
4. Bài tập vận dụng và đáp án
4.1. Bài tập 1
Phân tích các câu dưới đây
- Marshall was a politician.
- The vote made Lily’s position untenable.
- My mother sent me a chicken.
- I hope your sister’s dreams come true.
- The attention has been suffocating.
4.2. Bài tập 2
Xác định thành phần bổ ngữ trong các câu dưới đây
- Playing the piano always makes me delighted.
- She makes him very mad.
- We shall be university students.
- All of them seemed irritated.
- Both the sisters became lawyers.
4.3. Đáp án
Bài tập 1
- Marshall was a politician.
S V Cs - The vote made Lily’s position untenable.
S V dO OC - My mother sent me a chicken.
S V dO OC - I hope your sister’s dreams come true.
S V dO OC - The attention has been suffocating.
S V Cs
Bài tập 2
- delighted
- mad
- university students
- irritated
- lawyers
Trên đây là những điều liên quan đến Bổ ngữ mà Language.vn hy vọng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích.