Sau khi tìm hiểu về thì quá khứ tiếp diễn của ngữ pháp tiếng Anh, ta nhận thấy để diễn đạt sự việc nào đó trong quá khứ xảy ra song song với sự việc khác người ta sẽ sử dụng những từ WHEN và WHILE. Vậy cụ thể sử dụng như thế nào hãy cùng Language.vn tìm hiểu chi tiết về thì quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE.

Thì quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE
Thì quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE

1. WHEN và WHILE có nghĩa là gì?

WHEN và WHILE đều là các giới từ dùng để biểu thị thời gian diễn ra hành động hay sự việc nào đó. Cả 2 giới từ này đều có thể dịch là “trong khi, trong lúc, trong thời gian” khi biểu thị về mặt thời gian của hành động đó. Tuy nhiên ở cả hai sẽ có những điểm khác nhau để bạn phân biệt. Cùng đi tiếp để khám phá sự khác biệt trong những phần dưới đây.

2. Thì quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE

2.1. WHEN

2.1.1. Cấu trúc

Công thức: WHEN + clause (mệnh đề)

2.1.2. Vị trí

Mệnh đề WHEN có thể đứng ở đầu câu hoặc đứng ở cuối câu (sau một mệnh đề khác).

Lưu ý: khi mệnh đề WHEN đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

2.1.3. Cách dùng

Trong thì quá khứ tiếp diễn, WHEN được dùng khi diễn tả một hành động khác đang xảy ra trong một thời gian ngắn thì có hành động khác chen ngang ngay lập tức.

Ví dụ: She turned off the light when I was writing the report. (Cô ấy tắt điện khi tôi đang viết báo cáo.)
Câu này còn có thể viết là: When I was writing the report, she turned off the light.

-> Ta thấy hành động ‘viết báo cáo’ vừa xảy ra thì gần như ngay sau đó có hành động ‘tắt điện’ chen ngang.

2.2. WHILE

2.2.1. Cấu trúc

Công thức: WHILE + clause (mệnh đề)

2.2.2. Vị trí

Mệnh đề WHILE có thể đứng ở vị trí đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác).

Lưu ý: giống với mệnh đề WHEN là khi mệnh đề WHILE đứng ở đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

2.2.3. Cách dùng

Trong thì quá khứ tiếp diễn thì WHILE dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng lúc tại cùng một thời điểm nào đó.

Ví dụ: My sister was preparing dinner while I was reading a book. (Chị tôi đang chuẩn bị bữa tối trong khi tôi đang đọc sách.)
Câu này còn có thể viết là: While I was reading a book, my sister was preparing dinner.

-> Ta thấy hành động ‘chuẩn bị bữa tối’ và hành động ‘đọc sách’ diễn ra cùng lúc tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.

3. So sánh WHEN và WHILE trong thì quá khứ tiếp diễn

So sánh WHEN và WHILE trong thì quá khứ tiếp diễn
So sánh WHEN và WHILE trong thì quá khứ tiếp diễn

3.1. Điểm giống nhau

Ta có thể thấy ở cả hai mệnh đề này có rất nhiều điểm giống nhau nên dễ gây nhầm lẫn cho chúng ta. Chẳng hạn như:

  • Công thức: WHEN/WHILE + clause (mệnh đề thì Quá khứ Tiếp diễn)
  • Vị trí: Đứng đầu hoặc cuối câu. Khi đứng ở đầu câu, mệnh đề phải kèm theo dấu phẩy sau mệnh đề.
  • Cách dùng: Cùng diễn đạt một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

3.2. Điểm khác nhau

Tuy nhiên cũng có một vài điểm khác nhau giúp bạn phân biệt giữa hai liên từ này. Thì quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE khác nhau ở chỗ:

  • WHILE chỉ hành động xảy ra được 1 khoảng thời gian tương đối dài.
  • WHEN chỉ hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.

Ví dụ:

  • While I was watching TV, the telephone rang. (1)
  • When I was watching TV, the telephone rang. (2)

Với câu (1) mang nghĩa là: khi tôi đang xem phim trong một khoảng thời gian tương đối dài rồi thì điện thoại mới reo. Còn câu (2) mang nghĩa là: tôi vừa mới xem phim được một thời gian ngắn thì điện thoại reo.

4. Bài tập phân biệt WHEN và WHILE trong thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập phân biệt WHEN và WHILE trong thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập phân biệt WHEN và WHILE

Chọn WHEN/ WHILE để điền vào chỗ trống:

  1. (when/while) …………..  I was talking to my boyfriend on phone, my mom came home.
  2. I first met my husband (when/while) ………….. I was staying in Tokyo.
  3. (when/while) …………..  Teddy is working, he doesn’t often listen to music.
  4. We were playing video games (when/while) …………. the electricity went off.
  5. He texted me (when/while) ………….. I was going to sleep.
  6. (when/while) …………..  I was in my hometown, power cuts were very frequent.
  7. We were having breakfast ___ the Kate came.
  8. Mary was very upset (when/while) ………….. things hadn’t been going well for days.
  9. I often visited my grandmother ___ I was a child.
  10. He watched TV ___ I cooked dinner.

Đáp án:

  1. While
  2. while
  3. While
  4. when
  5. while
  6. When
  7. when
  8. when
  9. when
  10. while

Trên đây là chi tiết về thì quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE. Hi vọng sau khi tìm hiểu cấu trúc, cách dùng của 2 mệnh đề, cũng như làm một số câu thực hành đơn giản đã giúp các bạn đã nắm được cách sử dụng và phân biệt rõ chúng. Hãy cùng Language.vn tìm hiểu nhiều hơn về ngữ pháp tiếng Anh trong những bài sau nhé!