Sau khi nắm rõ cấu trúc căn bản cũng như cách sử dụng của các thì hiện tại, thì nhiều bạn vẫn chưa thể phân biệt được thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Việc phân biệt các thì này để sử dụng đúng vào các tình huống là một việc không dễ dàng. Sau đây Language.vn sẽ giúp bạn so sánh và làm rõ những điểm khác biệt trong cách sử dụng của 2 thì này.

Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 

1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1.1. Về công thức

Nếu để ý bạn sẽ dễ dạng nhận thấy những điểm khác biệt trong công thức của hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, cùng đi vào chi tiết để hiểu rõ hơn nào:

1.1.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định: S + has/have + V Past Participle
  • Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle
  • Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..?
    Trả lời câu hỏi: Yes, S + has/have/ No, S + has/have + not

1.1.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Khẳng định: S + has/have + been + Ving
  • Phủ định: S + has/have + not + been + Ving
  • Nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?
    Trả lời câu hỏi: Yes, S + has/have/ No, S + has/have + not

1.2. Về cách dùng

1.2.1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà thời gian không xác định.

Ví dụ: Lucy has traveled around the world. (Lucy đã du lịch vòng quanh thế giới.) – cô ấy đi quanh đã thế giới nhưng không biết cụ thể bắt đầu từ khi nào.

  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.

Ví dụ: They’ve been lived each other for nearly fifty years..( Họ đã sống với nhau được gần 50 năm rồi.) – từ khi sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại họ vẫn sống chung với nhau.

  • Diễn tả hành động trong quá khứ và để lại kết quả hay hậu quả.

Ví dụ: Jack’s broken his leg and he can’t go on holiday( Jack bị gãy chân và anh ấy không thể đi nghỉ). – việc bị gãy chân là hành động đã xảy ra trong quá khứ, và kết quả hiện tại là anh ta không thể tham gia kỳ nghỉ được.

1.2.2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

Ví dụ: It has been raining. (Trời vừa mưa xong.)

  • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Ví dụ: Peter has been working here since 2002. (Peter làm việc ở đây từ năm 2002.)

1.3. Về dấu hiệu nhận biết

1.3.1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • For + khoảng thời gian….trong vòng….
  • Since + thời điểm trong quá khứ…: kể từ khi….
  • Already: đã.
  • Just: vừa mới.
  • Yet: chưa. Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn.
  • So far: cho đến bây giờ
  • Recently, Lately: gần đây
  • Ever: đã từng bao giờ chưa. Dùng trong câu nghi vấn.
  • Never… before: chưa bao giờ
  • In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua.
  • Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

Lưu ý: Phân biệt “gone to” và “been to”

  • gone to: hành động này đã xảy ra và chưa kết thúc.
  • been to: hành động đã xảy ra và kết thúc.

1.3.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
  • Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon.

2. Bài tập phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập giúp phân biệt

1. I …..  the book, you can have it back.

  1. Reading
  2. Have been reading
  3. Has been reading
  4. Have read

2. Paul ….. in God since he was a child.

  1. Believed
  2. Has believed
  3. Has been believing
  4. Have been believing

3. We …… around Scotland for 9 days.

  1. Traveled
  2. Have traveled
  3. Have been travelling
  4. Has been travelling

4. Why are your hands so dirty? – I …… my bike.

  1. Repaired
  2. Have repaired
  3. Have been repairing
  4. Has been reparing

5. Sandy ………dinner four times this week.

  1. Cooks
  2. Has cooked
  3. Has been cooking
  4. Have cooked

6. I …… today.

  1. Worked
  2. Have worked
  3. Working
  4. Has worked

7. I have been trying to contact him _______

  1. but to no avail
  2. fortunately he picked up the phone.

8. We …… our holiday yet.

  1. Have not planned
  2. Has not planned
  3. Did not plan

9. We …… a new lamp.

  1. Have bought
  2. Has bought
  3. Bought

10. She has been tidying up her office, hasn’t she?

  1. Yes, she has tidied it up already
  2. Yes, she has
  3. No, she isn’t

11. He ….. five letters.

  1. Has written
  2. Have written
  3. Writes
  4. Wrote

12. Where ….?

  1. Have you been
  2. Has you been
  3. Are you been

13. Who has been eating my chocolate bar?

  1. Soon I will have none left.
  2. There are none left.

14. She has been tidying up her office, hasn’t she?

  1. Yes, she has tidied it up already
  2. Yes, she has
  3. No, she isn’t

15. Who has been eating my chocolate bar?

  1. Soon I will have none left.
  2. There are none left.

Đáp án:

  1. D
  2. B
  3. C
  4. C
  5. B
  6. B
  7. A
  8. A
  9. A
  10. C
  11. C
  12. A
  13. A
  14. B
  15. A

Trên đây là những dấu hiệu giúp bạn phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng với chia sẻ của Language.vn giúp các bạn tự tin hơn trong những bài kiểm tra và tăng vốn kiến thức ngữ pháp của mình.