Dạng bài sự hoà hợp giữa chủ ngủ và động từ là không thể thiếu trong các bài thi như IELTS, TOEIC. Hiểu được tầm quan trọng của nó, ngay bài viết sau đây Language.vn xin chia sẻ từ A – Z về chủ điểm này nhé!

Hoà hợp giữa chủ ngủ và động từ
Hoà hợp giữa chủ ngủ và động từ

Nội dung

1. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là gì?

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số ít, số nhiều hay dạng không đếm được.

Ví dụ:

  • My dog is black : Chú chó của tôi màu đen.

Động từ To be được chia là “is” theo chủ ngữ số ít.

  • My students want to have a break: Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi.

Động từ To want được chia theo chủ ngữ số nhiều nên là “want”

  • The water is clean: Nước sạch đó.

Động từ To be được chia theo chủ ngữ “water” là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm và danh từ số ít có động từ chia giống nhau.

2. 25 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

2.1. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia theo hình thức số nhiều

S(plural) + V(plural)

Ví dụ:

  • They often work very hard.
  • Asian countries cooperate with each other.
  • The animals gather closely together for warmth.
  • Teachers work with students to find out specific need.
  • We are teachers.

2.2. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ theo hình thức số ít.

S(singular) + V(singular)

Ví dụ:

  • Infinity War achieves the seemingly impossible feat of melding together a huge cast of characters.
  • My cat is lying on the grass.
  • England is a country that is part of the United Kingdom.
  • Thanos wants to rule the world.
  • He is a teacher.

2.3. Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “OR” hoặc “NOR” thì Bạn chia động từ theo chủ ngữ gần nhất với động từ.

S1 OR/NOR S2 + V(s2)

Ví dụ:

  • Neither John nor his friends have seen this movie before.
  • Our happiness or our sorrow is largely due to our actions.
  • It is you or I who am to go.
  • You or I am the winner.
  • My parents or my brother is staying at home now.

2.4. Nếu chủ ngữ là một V-ING thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít.

V-ING + V(singular)

Ví dụ:

  • Jogging everyday is good for your health.
  • Working from home allows a person to work in comfort.
  • Using online practices helps students who don’t have books.
  • Computing saves a lot of time.
  • Studying online is very convenient.
  • Playing football is not easy with me.

2.5.Nếu chủ ngữ là cấu trúc THE NUMBER OF + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số ít.

THE NUMBER OF + N + V(singular)

Ví dụ

  • The number of people, who have lost their job, is quite big
  • The number of addicted people has increased recently.
  • The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was impos
  • The number of bears decreases day by day.
  • The number of days in a week is 7.

2.6.Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc “EITHER …. OR” hoặc “NEITHER …NOR” thì chia động từ theo chủ ngữ gần nhất.

EITHER S1 OR S2 + V(s2)

Ví dụ:

  • Either he or I have to leave.
  • Either my parents or I am going to the supermarket to buy food for lunch.
  • Either I or he has to leave.
  • Neither I nor you are right
  • Neither John nor his friends have seen this movie before.

2.7.Khi gặp cấu trúc A NUMBER OF + N thì Bạn sẽ chia động từ theo hình thức số nhiều.

A NUMBER OF + N + V (plural)

Ví dụ:

  • A number of special conditions is necessary for the formation of a geyser.
  • A number of good students in my class have decreased this year.
  • A number of books in this library are really big.
  • A number of people have lost their job.
  • A number of hours have passed

2.8. Khi chủ ngữ là cụm EITHER hoặc NEITHER đi với OF thì động từ luôn chia theo hình thức số ít.

EITHER/NEITHER OF + N + V(singular)

Ví dụ:

  • Neither of them works in this company.
  • Either of us is capable of doing the job.
  • Either of my parents is staying at home now.
  • Neither of them is available to speak now.
  • Either of students has left the door unlocked

2.9. Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì Bạn chia động từ chia theo hình thức số nhiều.

S1 AND S2 + V(plural)

Ví dụ:

  • My father and my mother have lived happily together since they got married.
  • John and I are going to college next autumn.
  • Lan and Tam are classmates in this school year.
  • Honor and glory are the rewards.
  • Bread and butter is my favorite food.
  • Fire and water do not agree.

Lưu ý: Phải dùng số ít trong các trường hợp sau:

  • Khi chúng cùng một người, một món ăn, một vật hay một khái niệm

Ví dụ:

Bread and meat is my favorite dish.

President and CEO is Mr Smith

  • Phép cộng thì dùng số ít:

Ví dụ: Two and three is five.

2.10. Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì chia động từ theo hình thức số nhiều.

MANY + N(plular) + V(plular)

Ví dụ:

  • Many movies now make more money from sales of DVDS than from the box office.
  • Many animals face starvation and frostbite during the snowy season.
  • Many countries around the world celebrate earth day
  • Many students like playing games nowadays.
  • Many vehicles are equipped with an air bag.

2.11. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: as long as, as well as, with, together with,… thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.

S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1)

Ví dụ:

  • Kim, as well as her parents is coming to the party.
  • Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.
  • The old man with his dog passes my house every morning.
  • My father as well as the other people in my family is very friendly.
  • Mr. Johnson as well as his assistants has arrived.

2.12. Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định như each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, every + N thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.

EACH/EVERY + N + V(singular)
EVERYONE/SOMETHING + V(singular)

Ví dụ:

  • Someone has taken my pencil.
  • Each person is allowed 20kg luggage.
  • Everyone in my class is very intelligent.
  • Everybody knows Tom.
  • Each boy and each girl has their own story.
  • Each of the boys has a bicycle.

2.13. Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều.

THE + ADJECTIVE + V(plural)

Ví dụ:

  • The deaf are the people who are not able to hear.
  • Despite not having much money, The poor are still happy.
  • The rich are not always happy.
  • The poor get poorer, the rich get richer.
  • The French like to eat well.

Đặc biệt, Khi đứng sau THE là danh từ people, police, army, children, cattle (gia súc) thì cũng dùng động từ ở số nhiều.

Ví dụ: The police have patrolled through the night to catch that murder.

2.14. Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ chia theo hình thức số ít.

MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular)

Ví dụ:

  • Five dollars to buy this shirt is very cheap.
  • 8 hours of sleeping is enough.
  • Money makes the world go around.
  • Time flies when you’re having fun
  • Five kilometers is not far.
  • Three years are not a long time.

2.15. Một số danh từ có “S” ở cuối nhưng sẽ chia động từ theo hình thức số ít.

-Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương)….

– Môn học: politics (chính trị học), physics (vật lý ), economics (kinh tế học), mathematics (toán), …

– Các danh từ khác: news (tin tức), the United States,…..

– Môn thể thao: billiards (bi-da)athletics (môn điền kinh),checkers(cờ đam),…

Ví dụ:

  • Maths is considered as a difficult subject with many students.
  • Gymnastics is my favorite sport.
  • The United States has new president.
  • Physics is more difficult than chemistry.

2.16. Khi chủ ngữ bắt đầu với cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.

MANY + A + N(singular) + V(singular)

Ví dụ:

  • Many a good hanging prevents a bad marriage, and, for turning away, let summer bear it out.
  • Many a student doesn’t want to study all day at school.
  • Many a letter has crossed.
  • Many a leader fallen due to pride.
  • Many a little makes a miracle.

2.17. Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng sau “OF”.

% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)

% + OF + S(plural + countable) + V(plural)

Ví dụ:

  • One-third of the people are unemployed.
  • Two third of water in this bottle is drunk by Peter.
  • Two third of students in my class are girls.
  • One-third of the city is unemployed.
  • Fifty percent of the pie has disappeared.

2.18. Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ số ít hoặc không đếm được thì chia động từ theo hình thức số ít

NO/NONE OF + S(singular+uncountable) + V(singular)

Ví dụ:

  • No example is relevant to this case.
  • None of meat was cooked in this special day.
  • None of the counterfeit money has been found.
  • No student leaves the room.
  • No further information is provided for you unless you are a VIP.

2.19. Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít không đếm được sẽ chia động từ số ít và ngược lại nếu số nhiều đếm được thì chia động từ số nhiều.

MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(singular + uncountable) + V (singular)

MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(plural + countable) + V (plural)

Ví dụ:

  • All of the books are interesting.
  • Some of my friends are very good at English.
  • Most of the water is polluted.
  • Some of the students are late for class.
  • Some of the information he told us was not reliable.

2.20. Khi chủ ngữ là các danh từ như: pants (quần dài ), trousers (quần), glasses (gương đeo mắt), shorts (quần ngắn), shoes, scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), tongs (cái kẹp) thì động từ chia động từ ở số nhiều

Ví dụ:

  • My pants are ripped.
  • The shoes are on the shelf.

Lưu ý: Phải chia động từ số ít khi có từ : “A pair of “ đi trước.

  • A pair of shoes + Verb (singular)
  • A pair of glasses + Verb (singular)
  • A pair of trousers + Verb (singular)

Ví dụ: A pair of shoes is on the shelf.

2.21. Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ theo sau theo hình thức số nhiều.

NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)

Ví dụ:

  • No people think alike.
  • None of my friends know it
  • No people are allowed to swim in this lake
  • None of us speak French
  • None of the books are interesting

2.22. Khi chủ ngữ là tựa đề phim ảnh, âm nhạc,… thì động từ chia theo hình thức số ít.

Ví dụ:

  • Tom and Jerry” is my favorite cartoon.
  • Better Days is a 2019 Chinese romantic crime coming of age film directed by Derek Tsang and starring Zhou Dongyu and Jackson Yee.
  • “Heal the World” is a song recorded by American recording artist Michael Jackson.
  • Gone with the Wind is a sweeping romantic story about the American Civil War from the point of view of the Confederacy.

2.23. Khi hai danh từ nối với nhau bằng OF thì chia động từ theo danh từ phía trước.

Ví dụ:

  • The effects of stress are very sirious.
  • The experiences of work during study is common for around half of all students.
  • The advantage of living in the city is the range of clothes shops.
  • The list of items is on the desk.
  • The advertising of credence goods contains both informational and persuasive advertising.

2.24. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “IT” thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính, và thường là số ít.

Ví dụ:

  • It is the face of pregnancy that starts from the week 13 to 27.
  • t is her dog that often bites people.
  • It’s disgusting that he turns his radio too loud.

2.25. Khi chủ ngữ là các từ như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee

– Hành động của từng thành viên thì chia động từ ở số nhiều.

Ví dụ:

  • The crowd are becoming excited.
  • The family are having breakfast.
  • The staff were upset not to have been informed.

– Tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì chia động từ ở số ít.

Ví dụ:

  • My family is very conservative.
  • His team gets the best assignments case study.
  • The congress has laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting.
25 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
25 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

3. Lưu ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Phần này bạn cần lưu ý một số danh từ ” đặc biệt”, tưởng như là số nhiều do có “s” nhưng thật ra là số ít và ngược lại.

Ví dụ:

Một số danh từ số ít nhưng  có “s” ở cuối 

  • Một số danh từ khác: news (tin tức), the United States,…..
  • Các môn thể thao: athletics (môn điền kinh), gymnastics (t