Always là một từ được dùng rất phổ biến trong tiếng anh giao tiếp và cả trong văn viết. Nhưng không phải ai cũng nắm được cách sử dụng đúng cấu trúc Always. Trong bài viết dưới đây, Language.vn sẽ giới thiệu cho các bạn cách dùng cấu trúc Always trong tiếng anh.
1. Cách dùng cấu trúc Always trong tiếng Anh
1.1. Dùng Always để chỉ một thói quen hay hoạt động thường ngày
Ví dụ:
- My room is in the place where the sun shines, so my room is always hot even though I have used the air conditioner at a low temperature but still can’t get rid of this hot sun. I felt like I couldn’t take it anymore and had to move to another room.
Phòng của tôi ở nơi nắng chiếu tới nên phòng tôi lúc nào cũng nóng dù tôi đã sử dụng điều hòa ở nhiệt độ thấp nhưng vẫn không thể xua đi cái nắng nóng này. Tôi cảm thấy bản thân sắp không thể chịu nổi nữa mà phải chuyển sang ở một cái phòng khác.
- I don’t like that he always calls my name wrong. This made me feel disrespected and unprofessional. There are some people who say that I am serious, but I feel that it is unacceptable for a Vietnamese person to be unable to pronounce a Vietnamese name correctly.
Tôi không thích việc anh ấy luôn kêu tên tôi sai. Việc này khiến tôi cảm thấy bản thân không được tôn trọng và không chuyên nghiệp. Có một số người nói tôi nghiêm trọng hóa vấn đề nhưng tôi cảm thấy việc một người Việt nhưng không thể đọc đúng tên của một người Việt là một việc gì đó không thể chấp nhận được.
1.2. Dùng Always với nghĩa “mãi mãi”
Ví dụ:
- She will forever remember this day, the day she got into the college she wanted. It seemed to her that it was impossible for someone who did not study well like her to get into a school with such high marks, but she did it.
Cô ấy sẽ nhớ mãi ngày hôm nay, ngày cô ấy đậu vào đại học mà cô ấy mong muốn. Việc này đối với bản thân một người không học giỏi như cô ấy có thể đậu vào một trường có điểm cao như vậy dường như là không thể mà cô ấy lại làm được.
- I will always miss you even if you leave me, I will still remember the memories between us. We can’t be next to each other but we still remember each other, just that much is enough.
Tôi sẽ mãi nhớ bạn dù bạn có rời xa tôi thì tôi vẫn nhớ những kỉ niệm giữa chúng ta. Chúng ta không thể ở bên cạnh nhau nhưng vẫn nhớ đến nhau chỉ cần bao nhiêu đó thôi là đã đủ lắm rồi.
1.3. Dùng Always với nghĩa “luôn luôn” ở thì quá khứ
Ví dụ:
- I always thought I would never like women until I met my current lover. I didn’t think I could fall in love with someone and be in a serious relationship with someone until I met my current lover.
Tôi đã luôn nghĩ tôi sẽ không bao giờ thích phụ nữ cho tới khi tôi gặp được người yêu của tôi hiện tại. Tôi đã không nghĩ rằng tôi có thể yêu một ai đó và trong một mối quan hệ nghiêm túc với một người nào đó cho đến khi tôi gặp người yêu hiện tại.
- I’ve always liked a friend during my high school years. This makes me motivated to study better every day so that I can be noticed by my crush.
Tôi đã luôn thích một người bạn trong suốt những năm cấp ba. Việc này khiến tôi có động lực để học giỏi hơn từng ngày để có thể được bạn kia chú ý đến.
1.4. Always được dùng để gợi ý về một khả năng khác
Always được dùng với “can” hoặc ‘could” để gợi ý về một khả năng khác.
Ví dụ:
- If you don’t like this outfit, you can always choose another one that suits you better. It’s my body, so I have the right to decide what is most suitable for me.
Nếu như bạn không thấy thích bộ đồ này, bạn luôn có thể chọn một bộ đồ khác phù hợp với bản thân mình hơn. Cơ thể của mình nên mình có quyền quyết định việc sẽ bận cái nào cho phù hợp với bản thân nhất.
- If you can’t enter this year’s contest, you can always enter next year. The age limit of the contest is very wide and you can join anytime you want.
Nếu như bạn không thể tham gia cuộc thi năm này, bạn vẫn có thể tham gia vào những năm tới. Giới hạn độ tuổi của cuộc thi rất rộng và bạn có thể tham gia bất kì lúc nào bạn muốn.
1.5. Always được dùng như một lời phàn nàn
Always lặp đi lặp lại có nghĩa như một lời phàn nàn, làm phiền người khác.
Ví dụ:
- He is always complaining about going to work every day but I never see him quit. What a hard worker and trying to make money.
Anh ấy lúc nào cũng than phiền về việc đi làm hằng ngày nhưng tôi lại không khi nào thấy anh ấy nghỉ việc. Quả là một người chăm chỉ và cố gắng kiếm tiền.
- You are always making other people worry about you. I ask you to please stop living for yourself for once because there are so many people who love you often. It’s going to be hard at first, but I think it gets better once you open up.
Bạn lúc nào cũng khiến người khác lo lắng về bản thân. Tôi xin bạn làm ơn hãy một lần thôi sống cho bản thân mình vì có rất nhiều người yêu thường bạn. Việc này lúc đầu sẽ rất khó nhưng tôi nghĩ mọi việc sẽ trở nên tốt hơn khi bạn biết mở lòng.
Trên đây là một số cách dùng cấu trúc Always trong hầu hết các tình huống thường gặp .Language.vn hy vọng bạn sẽ nắm được kiến thức và vận dụng đúng cấu trúc ngữ pháp này,