Thì tương lai gần là một chủ điểm ngữ pháp hết sức quen thuộc được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh. Khi nhắc tới thì này tât nhiên xuất hiện trong đầu chúng ta là cấu trúc Be Going To. Tuy là cấu trúc khá đơn giản nhưng chưa chắc các bạn đã biết chính xác cách sử dụng của thì này. Vậy hãy cùng theo chân Language.vn tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc Be going to trong tiếng Anh nào.
Nội dung
1. Be going to là gì?
Trong tiếng Anh, Be going to có ý nghĩa là “sẽ”, thường được sử dụng trong thì tương lai gần. Cấu trúc này dùng để diễn tả những sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai thường có mục đích, kế hoạch, dự định cụ thể.
2. Các cấu trúc Be going to
Cũng giống như các thì khác trong tiếng Anh, cấu trúc Be going to cũng có ba dạng sau đây:
2.1. Cấu trúc be going to ở dạng khẳng định
Công thức:
- S + be going to + V
Ví dụ:
- I’m going to get married next weekend. (Tôi sẽ kết hôn vào cuối tuần sau.)
- Lisa’s going to buy this house. (Lisa sẽ mua căn nhà này.)
Lưu ý rằng sau Be going to luôn là một động từ nguyên mẫu.
2.2. Cấu trúc be going to ở dạng phủ định
Công thức:
- S + be + not + going to + V
Ví dụ:
- I’m not going to buy a car this month. (Tôi không định mua xe vào tháng này.)
- Jack is’t going to play basketball this weekend. (Jack sẽ không chơi bóng rổ vào cuối tuần này.)
2.3. Cấu trúc be going to ở dạng nghi vấn
Công thức:
- Be + S + going to + V
Ví dụ
- Are you going to sell this piano? (Bạn định bán đàn piano này à?)
- Are you going to plant an litchi tree in the yard? (Bạn định trồng một cây vải trước sân à?)
3. Cách dùng Be going to trong tiếng Anh
Không chỉ được sử dụng trong những câu ở thì tương lai gần, cấu trúc Be going to còn được dùng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau. Sau đây là một số trường hợp sử dụng cấu trúc này:
Được sử dụng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ:
- He is going to hold the class meeting tomorrow. (Anh ấy sẽ tổ chức họp lớp vào ngày mai.)
- I’m going to have an appointment on the weekend. (Tôi sẽ có một cuộc hẹn vào cuối tuần.)
Được sử dụng khi người nói muốn dự đoán một điều gì đó.(Khả năng xảy ra cao và có dự định từ trước).
Ví dụ:
- A fierce storm! The water isn’t going to recede until the storm stops. (Cơn bão lớn quá! Nước sẽ không rút cho đến khi con bão dừng lại.)
- Look! It’s going to be sunny. (Nhìn kìa!Trời sẽ nắng đó.)
Được sử dụng để nói về một dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện. (Be sẽ có dạng quá khứ là was/were.)
Ví dụ:
- She was going to starve all day yesterday. (Cô ta đã định nhịn đói cả ngày hôm qua.)
- Yesterday I was going to play football. (Hôm qua, tôi đã định đi đá bóng.)
Lưu ý: Was/were going to là cấu trúc mang nghĩa cụ thể và không thuộc thì quá khứ đơn hay bất kỳ thì nào khác trong tiếng Anh.
4. Phân biệt Be going to với Will
Thông thường rất nhiều người sẽ nhầm lẫn ở hai cấu trúc Be going to và Will. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu những điểm giúp bạn dễ dàng phân biệt ở hai cấu trúc trên:
4.1. Phân biệt trong câu khi đưa ra quyết định
Cấu trúc Be going to : dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai đã được lên kế hoạch từ trước.
Cấu trúc Will: được dùng trong thì tương lai đơn, để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong trương ai nhưng không có dự định từ trước mà chỉ được bộc phát ngay tại thời điểm nói.
4.2. Phân biệt trong câu khi đưa ra dự đoán
Cấu trúc Be going to: đưa ra dự đoán dựa trên những dấu hiệu biểu hiện ở thời điểm hiện tại.
Cấu trúc Will: đưa ra dự đoán dựa trên suy nghĩ cảm tính của người nói. Thường sẽ đi kèm cùng với những từ như think, guess, believe,…
5. Bài tập vận dụng và đáp án
5.1. Bài tập 1
Tìm và sửa lỗi sai của những câu dưới đây:
- Is your uncle and aunt going to buy a new house?
- My father and I am going to visit our parents in the country this Friday.
- Ms. Jame is going for go to the zoo.
- It’s vere cloudy. It’s go to rain.
- Where is he going to visit Da Nang? – Next Sunday.
- Tim and Hani is going to buying some rice, coffee and beef.
- My father isn’t go to do the housework this weekend.
5.2. Bài tập 2
Điền thể đúng của động từ theo cấu trúc be going to và will:
- Next summer, I _____to New York. My sister lives there and she bought me a plane ticket for my birthday. (travel)
- Philipp______15 next Wednesday. ( be)
- Are you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! (go)
- It’s getting cold. I ____ my coat! (take)
- Look at those black clouds. I think it ____ . (rain)
- Simons, those bags seem quite heavy. I____ you carry them. (help)
- What _____you_____(do) tomorrow? I______(visit) my grandparents.
- Bye Bye Joe. I ______ you when I arrive home! (phone)
- Those watermelons seem delicious. We (buy)
- What a beautiful girl! I ____ her out next Saturday! (ask)
- Bye! I ____ back! (be)
- Be careful! That tree ____ . (fall)
- I ____ you sometime this evening. (see)
- They wear sneakers because they _______ soccer.(play)
- It’s hot in here, I think I ______ on the fan. (turn)
- Bye for now. Perhaps I ____ you later. (see)
- Be careful! You _____down from the stairs! (fall)
- This summer I____ What are your plans? (stay)
- Be quiet or you ____ the baby up! (wake)
- The English test _____on June 7th. (be)
5.3. Đáp án
Bài tập 1:
- Is –> are
- am –> are
- tor –> to
- go –> going
- Where –> When
- is –> are
- go –> going
Bài tập 2:
- am going to travel
- will be
- will go
- will take
- is going to rain
- will help
- are – going to do – am going to visit
- will phone
- will buy
- will ask
- will be
- is going to fall
- am going to see
- am going to play
- will turn
- will see
- are going to fall
- are going to stay
- are going to wake
- will be
Trên đây là toàn bộ chi tiết về cấu trúc Be going to trong tiếng Anh. Hy vọng với chủ điểm ngữ pháp mà Language.vn chia sẻ hôm nay sẽ giúp cho các bạn nắm vững hơn về cấu trúc này và có thể tự tin khi gặp các trường hợp mà chúng mình đã nêu trên. Đừng quên thường xuyên luyện tập nhé!