Câu wish (Câu điều ước) trong tiếng Anh là loại câu khá phổ biến trong văn nói và văn viết. Tuy nhiên khi kết hợp với những động từ khác nhau sẽ mang ý nghĩa khác nhau. Cùng Language.vn tham khảo trong bài viết sau.
Nội dung
- 1 1. Khái niệm câu WISH (Câu điều ước) trong tiếng Anh
- 2 2. Cấu trúc câu WISH ở quá khứ
- 3 3. Cấu trúc câu WISH ở hiện tại
- 4 4. Cấu trúc câu WISH ở tương lai
- 5 5. Một số cách dùng khác của câu WISH
- 5.1 5.1. Wish + to V
- 5.2 5.2. Wish + O + something
- 5.3 5.3. Wish + O + to V
- 5.4 5.4. Sử dụng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước
- 5.5 5.5. Wish to do sth: muốn làm gì
- 5.6 5.6. Sử dụng Wish to thay cho Want to để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn
- 5.7 5.7. Wish sb to do sth: muốn người nào đó làm gì
- 6 6. Bài tập về câu WISH trong tiếng Anh
1. Khái niệm câu WISH (Câu điều ước) trong tiếng Anh
Từ WISH trong tiếng Anh khi đứng 1 mình có nghĩa là ƯỚC, hoặc CHÚC. Cấu trúc WISH hay cấu trúc Điều Ước trong tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn, điều ước của ai đó. Chúng có thể xảy ra ở cả 3 thì trong tiếng Anh và cấu trúc khác nhau ở 3 loại thì hiện tại, quá khứ và tương lai này.
2. Cấu trúc câu WISH ở quá khứ
2.1. Công thức
- Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3.
- Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3.
- Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3.
Dùng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.
2.2. Cách dùng
Dùng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.
2.3. Ví dụ
- I wish that you had been here yesterday.
- I wish he hadn’t been punished by his father.
- If only I hadn’t lost my passport.
3. Cấu trúc câu WISH ở hiện tại
3.1. Công thức
- Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed.
- Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed.
- Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed.
3.2. Cách dùng
Được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.
3.3. Ví dụ
- I wish I had a personal computer.
- I wish Linh was your sister.
- If only my dad didn’t smoke.
- I wish that we didn’t need to work today.
4. Cấu trúc câu WISH ở tương lai
4.1 Công thức
- Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V.
- Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V.
- Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V.
4.2. Cách dùng
Được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
4.3. Ví dụ
- I wish I could sing this song.
- If only tomorrow would be fine.
- I wish that John wouldn’t be busy tomorrow.
5. Một số cách dùng khác của câu WISH
5.1. Wish + to V
Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: I wish to see your manger = I want to see your manager. (Tôi muốn gặp quản lý của bạn)
5.2. Wish + O + something
Được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
Ví dụ: We wish you a happy new year. (Chúng tôi cầu chúc bạn một năm mới vui vẻ).
I wish you a nice day. (Chúc bạn ngày mới tốt lành).
5.3. Wish + O + to V
Chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.
Ví dụ: My mother wishes me to finish my homework. (Mẹ tôi muốn tôi hoàn thành xong bài tập về nhà).
I do not wish you to publish this article. (Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.)
5.4. Sử dụng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước
Ví dụ:
I wish you a happy new year.
She wishes him a good health.
5.5. Wish to do sth: muốn làm gì
Ví dụ: I wish to travel over the world with my family. ⟹ Tôi muốn đi khắp thể giới này cũng gia đình của mình.
5.6. Sử dụng Wish to thay cho Want to để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn
Ví dụ: I wish to see your manger = I want to see your manager. (Tôi muốn gặp quản lý của bạn)
5.7. Wish sb to do sth: muốn người nào đó làm gì
Ví dụ: I wish my sister to come back home tomorrow. ⟹ Tôi muốn chị tôi về nhà vào ngày mai.
6. Bài tập về câu WISH trong tiếng Anh
6.1. Bài tập 1
- I wish we (live) near the beach.
- Do you ever wish you(can travel) more?
- I wish we(can go) to Disney World.
- I wish we(not have) a test today.
- I wish I(be) better at Maths.
- Sometimes I wish I(can fly).
- I wish these exercises(not be) so difficult.
- I wish we(not have to) wear a school uniform.
6.2. Bài tập 2
- I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
- I wish I (am/ was/ were) a movie star.
- I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday.
- She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
- I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow.
- I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Sunday.
- I wish I (was/ were/ am) your sister.
- I wish they (played/ playing/ play) soccer well.
- I wish yesterday (were /was/had been ) a better day.
- I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages.
6.3. Đáp án
Bài 1:
- lived
- could travel
- could go
- didn’t have
- were
- could fly
- weren’t
- didn’t have to
Bài 2:
- had
- were
- had won
- would
- would meet
- would be
- were
- played
- had been
- could speak
Trên đây là tổng hợp các dạng câu wish từ cơ bản đến nâng cao do Language.vn thực hiện. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trên con đường học tiếng anh.