Từ vựng thì dễ học, tuy nhiên để phân biệt được đâu là động từ, danh từ, tính từ thì cần phải có nhiều thời gian làm quen, luyện tập. Do đó bạn cần phải nắm vững được định nghĩa, trí và cách xác định các động từ trong tiếng Anh thì từ đó sẽ dễ dàng có sự tiến bộ trong việc học tiếng Anh. Hãy tham khảo ngay bài viết này của Language.vn nhé.
Nội dung
1. Định nghĩa và vị trí của động từ trong tiếng Anh
1.1. Định nghĩa
Động từ trong tiếng Anh được gọi là (Verb) là những từ và nhóm từ dùng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Động từ có chức năng truyền tải thông tin mấu chốt của câu. Thực tế, ta không thể thập lập 1 câu hoàn chỉnh nếu thiếu động từ.
Ví dụ:
- The sky is blue – Bầu trời là màu xanh. (“is” trong câu thể hiện trạng thái của chủ ngữ “sky”)
- She walks to school every day – Cô ấy đi bộ tới trường mỗi ngày. (đến trường là đối tượng của hành động)
1.2. Vị trí
Động từ trong tiếng Anh thường chỉ có một vài vị trí nhất định mà bạn có thể đặt trong câu như:
- Động từ trong tiếng Anh đứng sau trạng từ chỉ tần suất
Trong những câu diễn tả thói quen thì động từ không trực tiếp đứng sau chủ ngữ mà nó sẽ đứng sau các trạng từ chỉ tần suất.
Ví dụ: He often wakes up early. (Anh ấy thường dậy sớm.)
He often plays games and every night (Anh ấy thường chơi game và hàng đêm)
- Các trạng từ chỉ tần suất thường dùng:
- Seldom: hiếm khi
- Often: thường
- Never: không bao giờ
- Always: luôn luôn
- Sometimes: đôi khi
- Usually: thường xuyên
- Động từ trong tiếng Anh đứng sau chủ ngữ
Trong một câu cơ bản thì động từ đứng ngay sau chủ ngữ với mục đích để diễn tả hành động của chủ thể.
Ví dụ:
He runs at the park every weekend (Anh ấy chạy ở công viên mỗi cuối tuần)
She teaches in a high school. (Cô ấy dạy ở một trường trung học.)
- Động từ trong tiếng Anh đứng trước tân ngữ
Trong tiếng Anh động từ luôn đứng trước tân ngữ. Do đó ngoài việc có thể xác định động từ thông quan chủ ngữ ta còn có thể xác định được động từ qua tân ngữ.
Ví dụ:
Open the book, kids! (Mở sách ra nào các con!)
Close the door it is raining heavily! (Đóng cửa vào đi trời đang mưa rất to!)
Một số trường hợp động từ sẽ đi kèm với giới từ sau đó mới là tân ngữ.
Listen to me and I will tell you what you want. (Lắng nghe tôi và tôi sẽ nói cho bạn những điều bạn muốn.)
Wait for me five minutes! (Đợi tôi năm phút nhé!)
- Động từ trong tiếng Anh đứng trước tính từ
Động từ Tobe là động từ tiếng Anh duy nhất được đứng trước tính từ.
Ví dụ:
He is short and fat. (Anh ta thấp và béo.)
She is very beautiful. (Cô ấy rất xinh đẹp.)
2. Phân loại động từ trong tiếng Anh
2.1. Động từ thể chất (Physical verbs)
Động từ thể chất là từ dùng để mô tả hạnh động cụ thể của vật chủ, đó có thể là chuyển động của cơ thể hay sử dụng một vật nào đó gây ra hành động hoàn chỉnh.
Ví dụ:
- She left in a hurry. (Cô ấy vội vàng rời đi.)
- The cat sat by the window (Con mèo ngồi bên cửa sổ)
- Anthony is throwing the football. (Anthony đang ném bóng.)
2.2. Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)
Động từ gồm những hoạt động liên quan đến nhận thức như khám phá, tìm hiểu và suy nghĩ về một vấn đề nào đó. Sẽ có một số Mental verbs thường gặp dưới đây:
- Like
- Love
- Hate
- Realize
- Mind
- Know
- Hope
- Wish Understand
- Impress
- Astonish
- Remember
- Forget
- Surprise
- Concern
- Recognize
- Know
- Taste
- Hear
- Smell
- See
- Look
- Feel
- Please
- Learn
- Notice
- Promise
- Prefer
- Own
- Mind
- Doubt
- Want
- Dislike
- Decide
- Perceive
2.3. Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)
Động từ trạng thái bao gồm những từ được bổ sung bởi các tính từ dùng để chỉ sự tồn tại của một tình huống nào đó. Những từ này không mô tả hành động
Ví dụ:
Do you recognize him? He is a famous rock star. (Bạn có nhận ra anh ta không? Anh ấy là một ngôi sao nhạc rock nổi tiếng.)
Our client appreciated all the work we did for him. (Khách hàng của chúng tôi đánh giá cao tất cả công việc chúng tôi đã làm cho anh ấy.)
2.4. Các loại động từ khác
Trong tiếng Anh có rất nhiều loại động từ khác, chúng được phân loại dựa trên các chức năng sử dụng.
- Ngoại động từ (transitive verbs): là loại từ mà theo sau nó luôn được sử dụng với tân ngữ (tân ngữ có thể là danh từ, cụm danh từ, đại từ) nhằm diễn tả người hoặc vật bị tác động bởi một hành động của động từ. Nếu thiếu tân ngữ câu sẽ không hoàn chỉnh. Ví dụ: She brings an umbrella
- Trợ động từ (auxiliary verbs): là những từ kết hợp với động từ chính để tạo thành câu phủ định, câu hỏi hoặc câu bị động. Ngoài ra, trợ động từ còn có chức năng tham chiếu thời gian.
- Nội động từ (intransitive verbs): là loại từ mà theo sau nó không cần sử dụng với tân ngữ mà câu vẫn đầy đủ ý. Ví dụ: She walks.
- Động từ trạng thái (state verbs): là những từ diễn đạt tình trạng của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng nào đó. Những Động từ trạng thái thường gặp: be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,..
- Cụm động từ (Phrasal verbs): là sự kết hợp của động từ và một từ nào đó tạo nên một ý nghĩa khác so với động từ ngắn ban đầu.
- Động từ bất quy tắc: là những động từ không có quy tắc được sử dụng để chia thì trong câu.
- Động từ tình thái (modal verbs): là những từ dùng để miêu tả trạng thái hoặc tình cảm của con người. Nó còn được hiểu như điều kiện để tồn tại sự vật nào đó
3. Cách dùng động từ ở trong tiếng Anh
3.1. Thêm đuôi V-ing và V-ed
Nhiều bạn thường xuyên mắc các lỗi sai khi không biết khi nào thì thêm V_ing hoặc V_ed.
- Thêm đuôi ed cho động từ trong tiếng Anh: Động từ (ngoại trừ động từ bất quy tắc) sẽ cần thêm đuôi ed khi mà chúng được sử dụng trong các thì quá khứ, câu bị động,…
- Nguyên tắc thêm đuôi ed cho động từ
- Đối với các động từ kết thúc bằng “y” thì đổi “y” thành “i” và thêm đuôi ed.
- Đối với các động từ kết thúc bằng đuôi “e” thì chỉ cần thêm “d”.
- Thêm trực tiếp đuôi ed vào sau động từ nguyên mẫu.
- Đối với những động từ có trọng âm rơi vào âm thứ nhất và kết thúc bằng phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
- Đối với động từ kết thúc với một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
- Nguyên tắc thêm đuôi ed cho động từ
- Thêm đuôi ing cho động từ trong tiếng Anh: Động từ trong tiếng Anh sẽ cần thêm đuôi “ing” khi người dùng sử dụng chúng trong các thì tiếp diễn hoặc chuyển động từ thành danh động từ trong tiếng Anh.
- Nguyên tắc thêm đuôi “ing” cho động từ
- Với những động từ kết thúc bằng đuổi “ie” thì đổi thành “y” và thêm “ing”.
- Khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.
- Nếu động từ kết thúc bằng đuổi “e” thì bỏ “e” và thêm đuôi “ing”.
- Thêm trực tiếp đuôi “ing” vào cuối động từ nguyên mẫu.
- Đối với những động từ kết thúc bằng đuổi “L” và có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì gấp đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ing”.
- Nguyên tắc thêm đuôi “ing” cho động từ
Một số trường hợp thêm đuôi “Ing đặc biệt không theo quy tắc.
Ví dụ: to dye –> dyeing
3.2. Bảng động từ thông dụng thường gặp nhất
- Be Là, thì , ở
- Have có
- Do làm
- Say nói
- Get lấy
- Make làm
- Know biết
- Go đi
- See thấy
- Think nghĩ
- Look nhìn
- Use dùng
- Watch xem
- Eat ăn
- Drink uống
- Run chạy
- Dance Nhảy mua
- Put đặt
- Try thử
- Keep giữ
- Call gọi
- Open mở
- Close đóng
- Sit ngồi
- Listen nghe
- Play chơi
- Win Chiến thắng
- Send gửi
- Build Xây dựng
- Spend dành
- Live sống
- Help Giúp đỡ
- Sleep ngủ
- Need cần
- Become Trở thành
- Bring Mang lại, đem lại
- Begin Bắt đầu
- Join Tham gia
- Learn học
- Swim bơi
3.3. Một số lưu ý khi sử dụng động từ trong câu
Động từ không đơn giản như mọi người thường nghĩ, khi sử dụng động từ bạn cần chú ý những điểm như sau:
- Trong câu có hai động từ trở lên chỉ có một động từ chia theo thì còn những động từ còn lại sẽ được chia theo dạng.
- Khi sử dụng trợ động từ đi kèm thì động từ chính không chia.
- Trong một câu luôn luôn phải có động từ.
- Sử dụng động từ khiếm khuyết sẽ không dùng thêm trợ động từ.
4. Một số động từ thường gây nhầm lẫn
Một số động từ sẽ có cách đọc và cách viết tương đối giống nhau và dễ gây ra sự nhầm lẫn trong tiếng Anh như:
- Affect /ə’fekt/ (v) = tác động đến
- Effect /i’fekt/ (v) = thực hiện, đem lại
- Cite /sait/ (v) = trích dẫn
- Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng)
- Sight /sait/ (v) = ngắm cảnh
- Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
- Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
5. Một số bài tập về động từ và đáp án
5.1. Bài tập 1
- _______you (do) _______ the housework last night?
- She likes (go) ______________ fishing. She (go) _______ fishing when she (have)_______free time.
- When _______you ( buy ) _______this comic ?- I (buy) _______ it two days ago.
5.2. Bài tập 2
- Look! The bus (come) ______________.A. comes B. coming C. is coming D. come
- They often (build) ______________ hotels last year.A. build B. built C. building C. were built
- My friends are saving money because they (buy) ______________ a new house nextyear.A. buy B. are buy C. buying D. are going to buy
5.3. Đáp án
Bài tập 1:
- Did – do
- going – goes – has
- did – buy – bought
Bài tập 2:
- C
- B
- D
Trên đây là Động từ trong tiếng Anh gồm định nghĩa, vị trí, phân loại, cách dùng mà Language.vn tổng hợp hy vọng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hay và thú vị. Chúc bạn đạt được kết qura cao trong các kỳ thi sắp tới.