Thang điểm IELTS được tính như thế nào? Cách tính điểm thi theo từng phần thi và điểm Overall cho cả 4 kỹ năng ra sao? Tất cả sẽ được trung tâm luyện thi IELTS Đà Nẵng Language.vn giải đáp ngay tại bài viết này!
Nội dung
1. Thang điểm IELTS
Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0 điểm (Overall điểm thi IELTS được tính trung bình cộng điểm của 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing). Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn về thang điểm từng phần thi như sau:
1.1. Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening
Đầu tiên về điểm giống nhau, cả hai phần thi nghe ( Listening ) và đọc ( Reading ) đều có tất cả là 40 câu hỏi. Về cách tính điểm, cứ mỗi một câu trả lời đúng sẽ được tính 1 điểm. Chính vì vậy mà số điểm tối đa cho mỗi phần thi là 40 điểm và sẽ được quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0.
Để trình bày một cách rõ hơn về thang điểm IELTS, bảng điểm dưới đây sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening. Bảng điểm này trình bày cho cả hai dạng thi IELTS Academic và General Training. Các bạn sẽ nhận thấy được điểm khác nhau về cách tính điểm ở kỹ năng reading.
Listening (Academic và General Training) | Reading (Academic) | Reading (General Training) | |||
Correct answers | Band score | Correct answers | Band score | Correct answers | Band score |
39 – 40 | 9.0 | 39 – 40 | 9.0 | 40 | 9.0 |
37- 38 | 8.5 | 37- 38 | 8.5 | 39 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 | 35 – 36 | 8.0 | 38 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 | 33 – 34 | 7.5 | 36 – 37 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 | 30 – 32 | 7.0 | 34 – 35 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 | 27 – 29 | 6.5 | 32 – 33 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 | 23 – 26 | 6.0 | 30 – 31 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 | 20 – 22 | 5.5 | 27 – 29 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 | 16 – 19 | 5.0 | 23 – 26 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 | 13 – 15 | 4.5 | 19 – 22 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 | 10 -12 | 4.0 | 15 – 18 | 4.0 |
7- 9 | 3.5 | 7- 9 | 3.5 | 12 – 14 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 | 5 – 6 | 3.0 | 8 -11 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 | 3-4 | 2.5 | 5 – 7 | 2.5 |
1.2. Thang điểm IELTS Writing và IELTS Speaking
1.2.1. Cách tính điểm IELTS Speaking
Với thời gian chung cho phần thi IELTS Speaking ở cả hai dạng thi Academic và General training là 11 – 14 phút, thí sinh sẽ nói chuyện trực tiếp cùng giám khảo để trả lời các câu hỏi.
Giám khảo sẽ có cách tính điểm riêng cho từng phần. Số điểm cho mỗi phần thi là như nhau, dựa theo cả 5 tiêu chí tính điểm sẽ có điểm tổng quát cho cả bài IELTS Speaking. Bao gồm :
- Tính lưu loát và liên kết của bài nói – Fluency and Coherence,
- Vốn từ – Lexical Resource,
- Ngữ pháp – Grammatical Range and Accurace và
- Cách phát âm – Pronunciation.
1.2.2. Cách tính điểm IELTS Writing
Khác nhau ở Task 1, đề thi Writing ở hai dạng Academic và General training sẽ có những điểm khác nhau. Đối với dạng bài thi Academic, đề thi Task 1 sẽ yêu cầu viết báo cáo phân tích dữ liệu được cung cấp thông qua bản đồ/biểu đồ/đồ thị. Còn đối với dạng thi General training Task 1 sẽ yêu cầu viết một bức thư tay.
Điểm bài thi IELTS Writing sẽ được giám khảo tính theo khả năng hoàn thành các yếu tố :
- Trả lời đúng, đạt yêu cầu phần IELTS Writing Task 1
- Trả lời đầy đủ các yêu cầu của phần IELTS Writing Task 2
Song song đó là dựa theo khung đánh giá tiêu chí chính :
- Tính liên kết, gắn kết giữa các câu văn, đoạn văn – Coherence and Cohesion
- Vốn từ – Lexical Resource
- Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy
Lưu ý: Điểm IELTS Writing Task 2 sẽ chiếm 2/3 tổng điểm bài thi Writing.
==> Có thể bạn quan tâm:
- Địa chỉ học IELTS Online tốt nhất ở đâu?
2. Cách tính điểm IELTS (IELTS Band Score)
Thang điểm IELTS hiện nay là từ 1.0 điểm đến 9.0 điểm. Phần điểm tổng sẽ là điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết tương ứng với 4 phần thi. Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn theo quy ước chung đã được đặt ra trước đó:
Gọi phần lẻ của điểm trung bình của các bạn là “a”:
- Nếu 0.0 < a < 0.25, điểm của các bạn sẽ được làm tròn xuống.
Phần thi | Điểm |
Nghe | 6.5 |
Nói | 6.5 |
Đọc | 6.5 |
Viết | 5.0 |
Tổng điểm | 24.5 |
Điểm trung bình (Chia cho 4) | 6.125 (Chưa được đến 6.25 để thành 6.5 nên làm tròn xuống 6.0) |
Kết quả bài thi IELTS tổng | 6.0 |
- Nếu 0.25 < a < 0.5, điểm của các bạn sẽ được làm tròn lên mức 0.5.
Phần thi | Điểm |
Nghe | 6.5 |
Nói | 7.0 |
Đọc | 6.5 |
Viết | 5.0 |
Tổng điểm | 25 |
Điểm trung bình (Chia cho 4) | 6.25 (Đúng 6.25 nên làm tròn lên 6.5) |
Kết quả bài thi IELTS tổng | 6.5 |
- Nếu 05 < a < 0.75, điểm của các bạn sẽ được làm tròn xuống mức 0.5.
Phần thi | Điểm |
Nghe | 7.0 |
Nói | 7.0 |
Đọc | 7.0 |
Viết | 5.5 |
Tổng điểm | 26.5 |
Điểm trung bình (Chia cho 4) | 6.625 (Chưa được đến 6.75 để thành 7.0 nên làm tròn xuống 6.5) |
Kết quả bài thi IELTS tổng | 6.5 |
- Nếu 0.75 < a < 1.0, điểm của các bạn sẽ được làm tròn lên số nguyên tiếp theo.
Ví dụ một thí sinh có số điểm như sau:
Phần thi | Điểm |
Nghe | 7.0 |
Nói | 7.5 |
Đọc | 7.0 |
Viết | 5.5 |
Tổng điểm | 27 |
Điểm trung bình (Chia cho 4) | 6.75 (Đúng 6.75 nên làm tròn lên số nguyên tiếp theo là 7.0) |
Kết quả bài thi IELTS tổng | 7.0 |
Nói cách khác, để có thể đạt được IELTS 9.0 các bạn sẽ cần tổng số điểm trung bình trên hoặc bằng 8.75.
3. Đánh giá thang điểm IELTS
Thang điểm IELTS tổng quát của bài thi IELTS là từ 1.0 – 9.0. Và điểm khá đặc biệt là kết quả thi chỉ quy ra số điểm chứ không có đậu và rớt. Bởi vậy mà dù nhận có mức điểm như thế nào thì bạn cũng sẽ nhận được một tấm giấy chứng nhận kết quả ghi rõ điểm tổng và điểm trung bình cho từng phần thi. Dưới đây sẽ là từng thang điểm IELTS và cách đánh giá chính thức:
Band | Description |
9 |
|
8 |
|
7 |
|
6 |
|
5 |
|
4 |
|
3 |
|
2 |
|
1 |
|
0 |
|
Trên đây là trình bày chi tiết về thang điểm IELTS bao gồm cách tính điểm theo từng phần thi và cách đánh giá. Language.vn hy vọng nội dung bài viết sẽ cung cấp những thông tin cần thiết đến bạn. Chúc bạn học tập tốt!